Tin tức






Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Triển khai thực hiện quy trình, thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Cao Bằng
Lượt xem: 105
U
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CAO BẰNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
-
Tự do
-
Hạnh phúc
Số: /UBND
-
TNMT
V/v triển khai thực hiện quy tr
nh, thu
gom, x
ử
l
ch
ấ
t th
i r
ắ
n trên đ
a b
n
th
nh ph
Cao B
ằ
ng
Th
nh ph
ố
Cao Bằ
ng, ngày tháng
9
năm
2022
Kính gửi:
-
Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND thành phố;
-
Uỷ ban
MTTQ
Việt Nam
, các Tổ chức đoàn thể
chính trị
-
xã hội thành phố;
-
UBND các xã, phường;
-
Các đơn vị thực hiện hợp đồng thực hiện dịch vụ
thu gom,
vận chuyển, xử lý rác thải
(HTX Đề Thám,
Công ty TNHH Nga Hải).
Căn cứ
Quy
ế
t đ
nh s
623/QĐ
-
UBND ng
y 25/5/2022 c
a UBND t
nh Cao
B
ằ
ng phê duy
t Đ
ề
á
n phân lo
i, x
ử
l
, t
á
i ch
ế
ch
ấ
t th
i t
p trung v
phân t
á
n trên
đ
a b
n t
nh Ca
o B
ằ
ng
.
y ban nhân dân thành phố Cao Bằng triển khai, áp dụng
thực hiện quy tr
nh, thu gom, x
ử
l
ch
ấ
t th
i r
ắ
n trên đ
a b
n như sau:
1. Quy tr
nh 1:
Áp dụng cho tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ sinh sốn
g
tại
địa bàn có đơn vị thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt
khu vực thành phố Cao Bằng
(theo phụ lục I)
.
2. Quy tr
nh 2:
Áp dụng cho tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh sống địa bàn
không có đơn
v
ị thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực nông thôn
(theo phụ lục II).
3. Quy tr
nh 3:
Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
công nghiệp áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh chất
thải công ng
hiệp
(theo phụ lục III).
4. Quy tr
nh 4:
Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
nông nghiệp áp dụng các khu vực nông thôn phát sinh chất thải nông nghiệp
(theo phụ lục IV)
.
5. Quy tr
nh 5:
Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển, xử l
ý chất thải y
tế áp dụng cho các cơ sở y tế
(theo ph
l
c V).
6. Quy tr
nh 6:
Quy trình phân loại, thu gom, xử lý chất thải rắn xây dựng,
bùn thải (Quy trình 6) áp dụng cho các tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn
xây dựng, bùn thải trên địa bàn
th
nh ph
(theo ph
l
c VI).
Căn cứ
quy tr
nh, thu gom, x
ử
l
ch
ấ
t th
i r
ắ
n nêu trên, đề nghị Uỷ ban
MTTQ, các tổ chức đoàn thể chính trị
-
xã hội thành phố phối hợp triển khai
tuyên truyền đến các hội viên
;
các Phòng, ban đơn vị thành phố và UBND c
ác
xã phường; các đơn vị hợp đồng thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý
rác thải phối hợp triển khai thực hiện theo quy trình hướng dẫn
trên
.
Giao
Phòng Tài nguyên môi trường chủ trì nghiên cứu tham mưu xây dựng
kế hoạch, tài liệu tổ chức Hội nghị
tuyên truyền cấp Thành phố. Hoàn thành
trong Tháng 10/2022.
Giao
UBND các xã phường xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai tuyên
truyền, hướng dẫn đến các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ sở sản xuất
kinh doanh trên địa bàn về
quy tr
nh, thu gom, x
ử
l
ch
ấ
t th
i r
ắ
n trên địa bàn.
Thường xuyên tuyên truyền tới người dân về công tác vệ sinh môi trường, lợi
ích của việc phân loại, xử lý rác thải; Vận động, tổ chức cho nhân dân tham gia
triển khai mô hình phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đ
ình; đưa việc phân
loại, xử lý rác tại hộ gia đình vào nội dung đánh giá, công nhận xóm, khu dân cư
và gia đình văn hóa; làm cơ sở cho công tác thi đua
-
khen thưởng và xét công
nhận xóm NTM kiểu mẫu; Hướng dẫn các hộ gia đình phân loại, lựa chọn hình
thức
xử lý rác hữu cơ phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trường, đạt hiệu quả. Vận
động cán bộ, đảng viên tự đầu tư để thực hiện mô hình phân loại, xử lý rác thải
hữu cơ tại gia đình; vận động các hộ có vườn tự đào hố, các hộ có thể tận dụng
các vật dụng sẵn có tron
g gia đình (thùng sơn đã qua sử dụng, có lắp đậy) để xử
lý rác thành phân bón.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát s
i
nh hoặc khó khăn
vướng mắc, đề nghị
phòng, ban, đơn vị thuộc UBND thành phố;
Uỷ ban
MTTQ
Việt Nam
, các tổ chức đoàn thể c
hính trị
-
xã hội thành phố
; Ủy ban nhân dân
các xã
phường
, phản ánh về
y ban nhân dân th
nh ph
(qua phòng Tài nguyên
và Môi trường)
đ
t
ng h
p v
đ
ề
xu
ấ
t ki
ế
n ngh
UBND t
nh cho ph
ù
h
p./.
Nơi nhận:
-
S
T
i nguyên v
môi trư
ng;
-
TT Thành ủy;
-
TT
HĐND
thành phố;
-
CT, c
ác PCT thành phố;
-
UBMTTQ v
c
á
c đ
o
n th
TP;
-
Các phòng, ban, đơn vị;
-
UBND các xã, phường;
-
Công ty TNHH Nga H
i;
-
HTX Đ
ề
Th
á
m;
-
Trang
Thông tin đi
n t
ử
TP;
-
Lưu: VT, TNMT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thị Huệ Chi
PH
L
C I
(K
m theo Công văn s
ố
: UBND
-
TNMT ng
y /
9/2022
c
a
y ban nhân dân th
nh ph
ố
Cao B
ng)
Định kỳ, đơn v
ị vệ sinh môi
trường ký hợp đồng với đơn vị
đủ năng lực vận chuyển, xử lý
chất
thải nguy hại
Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt từ cơ quan, tổ
chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hộ gia đình
Chất thải có khả
năng tái chế, tái sử
dụng, gồm: Giấy,
nhựa, kim loại
Chất thải nguy hại (
Bóng đèn
huỳnh; thiết bị có CFC; pin, ắc
uy thải, các thiết bị; các thiết
bị, linh kiện điện tử hoặc các
thiết bị điện có chứa thành
phần nguy hại)
Chất thải rắn
còn lại:
Vải, gỗ, cao su, da, tã
lót,
xác động vật;
thức
ăn
th
ừa, rau, củ quả,
sành sứ,
thủy tinh,
tro,
các loại chất thải khác
Tập trung vào thùng tại hộ gia
đình; định kỳ 1lần/tháng (vào
ngày cuối cùng của tháng) tập
kết tại
thùng màu vàng
chứa
CTNH cô
ng cộng
Tập kết vào túi,
bao dứa hoặc thùng
đựng rác thải tái
chế
Tập trung vào thùng tại
hộ gia đình; hàng ngày,
tập kết vào thùng màu
xanh ở nơi công cộng có
hiểu
tượng lò đốt
Định kỳ, 1 lần/tháng, đơn vị vệ
sinh môi trường vận chuyển, tập
kết, lưu gi
ữ tại
Kho chứa
Đơn vị vệ sinh môi
trường thu gom, vận
chuyển, xử lý lò đốt rác
và chôn lấp
Sau đó bán cho cơ
sở thu mua phế liệu
hoặc chuyển giao
cho đơn thu gom
Trường hợp tro xỉ sau đốt đủ tiêu
chuẩn để làm vật liệu xây dựng,
tiến hành sàng phân loại
để làm vật
liệu xây dựng theo quy định
PH
L
C II
(K
m theo Công văn s
ố
: UBN
D
-
TNMT ng
y /
9/2022
c
a
y ban nhân dân th
nh ph
ố
Cao B
ng)
Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt từ
cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, hộ gia đình
Chất thải có khả
năng tái chế, tái sử
dụng, gồm (Nhóm
1: Giấy, nhựa, kim
loại
; Nhóm 2:
thức
ăn
th
ừa, rau
, củ quả)
Chất thải nguy hại (
Bóng
đèn huỳnh; thiết bị có
CFC; pin, ắc uy thải, các
thiết bị; các thiết bị, linh
kiện điện tử hoặc các thiết
bị điện có chứa thành
phần nguy hại)
Chất thải rắn còn lại
(sành sứ, thủy tinh, đất
cát, tro, Vải, gỗ, cao su,
da, tã lót, khăn vệ sinh,
lá, cây cỏ, túi nilon, vỏ
sò trai cua, hến, xác
động vật,
các loại chất
thải khác)
Tập trung vào thùng
tại hộ gia đình; định
kỳ 3 tháng/1lần (vào
ngày cuối cùng của
tháng thứ 3) đưa đến
tập kết vào thùng
màu vàng tại điểm
tập kế
t của xóm
Nhóm 1:
Tập kết
vào túi,
bao dứa,
thùng; sau
đó bán cho
cơ sở thu
mua phế
liệu
Nhóm 2: Dùng
làm thức ăn
chăn nuôi cho
gia súc, gia
cầm hoặc làm
phân compost
bằng các hố rác
di động tại gia
đình
Tập trung vào thùng tại
hộ gia đình; hàng ngày,
t
ập kết vào hố chôn lấp
rác thải di động của hộ
gia đình (tùy theo địa
hình, khối lượng phát
sinh, các hộ gia đình lựa
chọn dung tích phù hợp);
bố trí nắp đậy
Định kỳ, 1 lần/3tháng,
đơn vị vệ sinh môi
trường hoạt động trên
địa bàn huyện đến
điểm tập kết c
ủa xóm
để thu gom, vận
chuyển, tập kết, lưu
giữ tại Kho chứa
Định kỳ, đơn vị vệ sinh
môi trường ký hợp đồng
với đơn vị đủ năng lực
vận
chuyển, xử lý chất
thải nguy hại
Áp dụng biện pháp chôn lấp
hợp vệ sinh (khi độ dầy của
rác khoảng 10cm thì dùng
đất đà
o hố phủ lên 1 lớp; khi
kết thúc hố chôn lấp thì phủ
đất dầy 30cm, tiếp tục đào
hố chôn lấp mới
PH
L
C III
(K
m theo Công văn s
ố
: UBND
-
TNMT ng
y /
9/2022
c
a
y ban nhân dân th
nh ph
ố
Cao B
ng)
Nguồn phát sinh chất rắn thải công nghiệp từ các cơ
sở khai thác khoáng sản; luyện kim; chế biến thực
phẩm; chế biến trúc tre xuất khẩu; thủy điện; sửa
chữa ô
tô, xe máy; làng nghề, làng có nghề
Chất thải rắn
nguy hại
Thu gom vào
thùng phuy,
thùng nhựa,
dung tích
khoảng 200
-
240 lít
Chất thải rắn thông thường
Chất thải
là đất, đá
khai thác
khoáng
sản
Chất
thải
là xỉ
thải
Chất
thải là
bã sắn,
bã bia,
rỉ đư
ờng
Chất
thải là
bã mía,
tre, gỗ,
Các loại
chất thải
còn lại
Chất thải
bìa các
tông,
nhôm,
sắt, nhựa
Sử
dụng
hoàn
thổ,
phục
hồi môi
trường
hoặc
san lấp
mặt
bằng,
đường
nội bộ
Tập kết
tại bãi
thải; san
lấp mặt
bằng;
làm
nguyên
liệu SX
gạch và
ngành
sản xuất
khác
Tận
dụng
làm thức
ăn chăn
nuôi; rỉ
đường
sản xuất
cồn;
phân bón
vi sinh...
Bán
cho cơ
sở thu
mua
phế
liệu
Lưu giữ
tại cơ sở,
sau đó tự
xử lý
hoặc hợp
đồng với
đơn vị vệ
sinh môi
trường xử
lý.
Dùng làm
nhiên liệu
đốt cấp
nhiệt cho
quá trì
nh
sản xuất
hoặc bán
cho hộ
gia đình
Chuyển giao
đơn vị có
chức năng đề
vận chuyển,
xử lý
PH
L
C IV
(K
m theo Công văn s
ố
: UBND
-
TNMT ng
y /9/2022 c
a
y ban nhân dân
th
nh ph
ố
Cao B
ng)
Dùng làm
nhiên liệu
đốt cho
hoạt động
sinh hoạt
Dùng làm thức
ăn chăn nuôi
cho gia súc, gia
cầm hoặc làm
phân compost
bằng các hố rác
di động tại gia
đình
Ng
uồn thải nông nghiệp từ hoạt động chăn nuôi;
phụ phẩm nông nghiệp; bao gói thuốc BVTV
Chất thải nguy hại
Chất thải thông thường
Bao gói, chai lọ của thuốc
BVTV, phân bón hóa học,
tập kết vào bể
chứa
Phân gia súc,
gia cầm
Rơm rạ, cây gô, cây
đỗ, cây
sắn, cây thuốc
UBND Thành phố
hợp đồng với đơn
vị đủ năng lực thu
gom, vận chuyển,
xử lý
Tại hộ gia
đình, thu gom
thủ công, ủ
thành đống,
làm phân bón
cho cây trồng
Tại trang trại,
dùng máy ép
phân, trộn vi sinh
sản xuất phân
compost; bán cho
hộ gia
đình trồng
trọt
PH
L
C V
(K
m theo Công văn s
ố
: UBND
-
TNMT ng
y
/
9/2022
c
a
y ban nhân dân th
nh ph
ố
Cao B
ng)
Chất thải rắn ngành y tế
Chất thải sinh
hoạt phát
sinh từ cơ sở
y tế
Chất thải y tế
thông thường
tái chế, tái sử
dụng
Chất thải y
tế nguy hại
lây nhiễm
Cho/bán cho
đơn vị có
nhu cầu
Đốt bằng lò
đốt chất thải
y tế tại cơ sở
Chuy
ển cho
đơn vị có
chức năng
xử lý
Phân loại,
thu gom,
lưu giữ tại
cơ sở
Phân loại
theo quy
trình phân
loại chất thải
rắn sinh hoạt
Chất thải y tế
nguy hại không
lây nhiễm
Chất thải y tế
nguy hại phát
sinh do dịch
bệnh
Phân loại,
thu gom,
lưu giữ tạ
i
cơ sở
Tùy từng loại
dịch bệnh
phân loại, thu
gom, theo
hướng dẫn
Chuyển cho
đơn vị có
chức năng xử
Chuyển giao,
xử lý hoặc xây
dựng hệ thống
xử lý riêng
theo quy định
 
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CAO BẰNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
-
Tự do
-
Hạnh phúc
Số: /UBND
-
TNMT
V/v triển khai thực hiện quy tr
nh, thu
gom, x
ử
l
ch
ấ
t th
i r
ắ
n trên đ
a b
n
th
nh ph
Cao B
ằ
ng
Th
nh ph
ố
Cao Bằ
ng, ngày tháng
9
năm
2022
Kính gửi:
-
Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND thành phố;
-
Uỷ ban
MTTQ
Việt Nam
, các Tổ chức đoàn thể
chính trị
-
xã hội thành phố;
-
UBND các xã, phường;
-
Các đơn vị thực hiện hợp đồng thực hiện dịch vụ
thu gom,
vận chuyển, xử lý rác thải
(HTX Đề Thám,
Công ty TNHH Nga Hải).
Căn cứ
Quy
ế
t đ
nh s
623/QĐ
-
UBND ng
y 25/5/2022 c
a UBND t
nh Cao
B
ằ
ng phê duy
t Đ
ề
á
n phân lo
i, x
ử
l
, t
á
i ch
ế
ch
ấ
t th
i t
p trung v
phân t
á
n trên
đ
a b
n t
nh Ca
o B
ằ
ng
.
y ban nhân dân thành phố Cao Bằng triển khai, áp dụng
thực hiện quy tr
nh, thu gom, x
ử
l
ch
ấ
t th
i r
ắ
n trên đ
a b
n như sau:
1. Quy tr
nh 1:
Áp dụng cho tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ sinh sốn
g
tại
địa bàn có đơn vị thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt
khu vực thành phố Cao Bằng
(theo phụ lục I)
.
2. Quy tr
nh 2:
Áp dụng cho tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh sống địa bàn
không có đơn
v
ị thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực nông thôn
(theo phụ lục II).
3. Quy tr
nh 3:
Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
công nghiệp áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh chất
thải công ng
hiệp
(theo phụ lục III).
4. Quy tr
nh 4:
Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
nông nghiệp áp dụng các khu vực nông thôn phát sinh chất thải nông nghiệp
(theo phụ lục IV)
.
5. Quy tr
nh 5:
Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển, xử l
ý chất thải y
tế áp dụng cho các cơ sở y tế
(theo ph
l
c V).
6. Quy tr
nh 6:
Quy trình phân loại, thu gom, xử lý chất thải rắn xây dựng,
bùn thải (Quy trình 6) áp dụng cho các tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn
xây dựng, bùn thải trên địa bàn
th
nh ph
(theo ph
l
c VI).
Căn cứ
quy tr
nh, thu gom, x
ử
l
ch
ấ
t th
i r
ắ
n nêu trên, đề nghị Uỷ ban
MTTQ, các tổ chức đoàn thể chính trị
-
xã hội thành phố phối hợp triển khai
tuyên truyền đến các hội viên
;
các Phòng, ban đơn vị thành phố và UBND c
ác
xã phường; các đơn vị hợp đồng thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý
rác thải phối hợp triển khai thực hiện theo quy trình hướng dẫn
trên
.
Giao
Phòng Tài nguyên môi trường chủ trì nghiên cứu tham mưu xây dựng
kế hoạch, tài liệu tổ chức Hội nghị
tuyên truyền cấp Thành phố. Hoàn thành
trong Tháng 10/2022.
Giao
UBND các xã phường xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai tuyên
truyền, hướng dẫn đến các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ sở sản xuất
kinh doanh trên địa bàn về
quy tr
nh, thu gom, x
ử
l
ch
ấ
t th
i r
ắ
n trên địa bàn.
Thường xuyên tuyên truyền tới người dân về công tác vệ sinh môi trường, lợi
ích của việc phân loại, xử lý rác thải; Vận động, tổ chức cho nhân dân tham gia
triển khai mô hình phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đ
ình; đưa việc phân
loại, xử lý rác tại hộ gia đình vào nội dung đánh giá, công nhận xóm, khu dân cư
và gia đình văn hóa; làm cơ sở cho công tác thi đua
-
khen thưởng và xét công
nhận xóm NTM kiểu mẫu; Hướng dẫn các hộ gia đình phân loại, lựa chọn hình
thức
xử lý rác hữu cơ phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trường, đạt hiệu quả. Vận
động cán bộ, đảng viên tự đầu tư để thực hiện mô hình phân loại, xử lý rác thải
hữu cơ tại gia đình; vận động các hộ có vườn tự đào hố, các hộ có thể tận dụng
các vật dụng sẵn có tron
g gia đình (thùng sơn đã qua sử dụng, có lắp đậy) để xử
lý rác thành phân bón.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát s
i
nh hoặc khó khăn
vướng mắc, đề nghị
phòng, ban, đơn vị thuộc UBND thành phố;
Uỷ ban
MTTQ
Việt Nam
, các tổ chức đoàn thể c
hính trị
-
xã hội thành phố
; Ủy ban nhân dân
các xã
phường
, phản ánh về
y ban nhân dân th
nh ph
(qua phòng Tài nguyên
và Môi trường)
đ
t
ng h
p v
đ
ề
xu
ấ
t ki
ế
n ngh
UBND t
nh cho ph
ù
h
p./.
Nơi nhận:
-
S
T
i nguyên v
môi trư
ng;
-
TT Thành ủy;
-
TT
HĐND
thành phố;
-
CT, c
ác PCT thành phố;
-
UBMTTQ v
c
á
c đ
o
n th
TP;
-
Các phòng, ban, đơn vị;
-
UBND các xã, phường;
-
Công ty TNHH Nga H
i;
-
HTX Đ
ề
Th
á
m;
-
Trang
Thông tin đi
n t
ử
TP;
-
Lưu: VT, TNMT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thị Huệ Chi
PH
L
C I
(K
m theo Công văn s
ố
: UBND
-
TNMT ng
y /
9/2022
c
a
y ban nhân dân th
nh ph
ố
Cao B
ng)
Định kỳ, đơn v
ị vệ sinh môi
trường ký hợp đồng với đơn vị
đủ năng lực vận chuyển, xử lý
chất
thải nguy hại
Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt từ cơ quan, tổ
chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hộ gia đình
Chất thải có khả
năng tái chế, tái sử
dụng, gồm: Giấy,
nhựa, kim loại
Chất thải nguy hại (
Bóng đèn
huỳnh; thiết bị có CFC; pin, ắc
uy thải, các thiết bị; các thiết
bị, linh kiện điện tử hoặc các
thiết bị điện có chứa thành
phần nguy hại)
Chất thải rắn
còn lại:
Vải, gỗ, cao su, da, tã
lót,
xác động vật;
thức
ăn
th
ừa, rau, củ quả,
sành sứ,
thủy tinh,
tro,
các loại chất thải khác
Tập trung vào thùng tại hộ gia
đình; định kỳ 1lần/tháng (vào
ngày cuối cùng của tháng) tập
kết tại
thùng màu vàng
chứa
CTNH cô
ng cộng
Tập kết vào túi,
bao dứa hoặc thùng
đựng rác thải tái
chế
Tập trung vào thùng tại
hộ gia đình; hàng ngày,
tập kết vào thùng màu
xanh ở nơi công cộng có
hiểu
tượng lò đốt
Định kỳ, 1 lần/tháng, đơn vị vệ
sinh môi trường vận chuyển, tập
kết, lưu gi
ữ tại
Kho chứa
Đơn vị vệ sinh môi
trường thu gom, vận
chuyển, xử lý lò đốt rác
và chôn lấp
Sau đó bán cho cơ
sở thu mua phế liệu
hoặc chuyển giao
cho đơn thu gom
Trường hợp tro xỉ sau đốt đủ tiêu
chuẩn để làm vật liệu xây dựng,
tiến hành sàng phân loại
để làm vật
liệu xây dựng theo quy định
PH
L
C II
(K
m theo Công văn s
ố
: UBN
D
-
TNMT ng
y /
9/2022
c
a
y ban nhân dân th
nh ph
ố
Cao B
ng)
Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt từ
cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, hộ gia đình
Chất thải có khả
năng tái chế, tái sử
dụng, gồm (Nhóm
1: Giấy, nhựa, kim
loại
; Nhóm 2:
thức
ăn
th
ừa, rau
, củ quả)
Chất thải nguy hại (
Bóng
đèn huỳnh; thiết bị có
CFC; pin, ắc uy thải, các
thiết bị; các thiết bị, linh
kiện điện tử hoặc các thiết
bị điện có chứa thành
phần nguy hại)
Chất thải rắn còn lại
(sành sứ, thủy tinh, đất
cát, tro, Vải, gỗ, cao su,
da, tã lót, khăn vệ sinh,
lá, cây cỏ, túi nilon, vỏ
sò trai cua, hến, xác
động vật,
các loại chất
thải khác)
Tập trung vào thùng
tại hộ gia đình; định
kỳ 3 tháng/1lần (vào
ngày cuối cùng của
tháng thứ 3) đưa đến
tập kết vào thùng
màu vàng tại điểm
tập kế
t của xóm
Nhóm 1:
Tập kết
vào túi,
bao dứa,
thùng; sau
đó bán cho
cơ sở thu
mua phế
liệu
Nhóm 2: Dùng
làm thức ăn
chăn nuôi cho
gia súc, gia
cầm hoặc làm
phân compost
bằng các hố rác
di động tại gia
đình
Tập trung vào thùng tại
hộ gia đình; hàng ngày,
t
ập kết vào hố chôn lấp
rác thải di động của hộ
gia đình (tùy theo địa
hình, khối lượng phát
sinh, các hộ gia đình lựa
chọn dung tích phù hợp);
bố trí nắp đậy
Định kỳ, 1 lần/3tháng,
đơn vị vệ sinh môi
trường hoạt động trên
địa bàn huyện đến
điểm tập kết c
ủa xóm
để thu gom, vận
chuyển, tập kết, lưu
giữ tại Kho chứa
Định kỳ, đơn vị vệ sinh
môi trường ký hợp đồng
với đơn vị đủ năng lực
vận
chuyển, xử lý chất
thải nguy hại
Áp dụng biện pháp chôn lấp
hợp vệ sinh (khi độ dầy của
rác khoảng 10cm thì dùng
đất đà
o hố phủ lên 1 lớp; khi
kết thúc hố chôn lấp thì phủ
đất dầy 30cm, tiếp tục đào
hố chôn lấp mới
PH
L
C III
(K
m theo Công văn s
ố
: UBND
-
TNMT ng
y /
9/2022
c
a
y ban nhân dân th
nh ph
ố
Cao B
ng)
Nguồn phát sinh chất rắn thải công nghiệp từ các cơ
sở khai thác khoáng sản; luyện kim; chế biến thực
phẩm; chế biến trúc tre xuất khẩu; thủy điện; sửa
chữa ô
tô, xe máy; làng nghề, làng có nghề
Chất thải rắn
nguy hại
Thu gom vào
thùng phuy,
thùng nhựa,
dung tích
khoảng 200
-
240 lít
Chất thải rắn thông thường
Chất thải
là đất, đá
khai thác
khoáng
sản
Chất
thải
là xỉ
thải
Chất
thải là
bã sắn,
bã bia,
rỉ đư
ờng
Chất
thải là
bã mía,
tre, gỗ,
Các loại
chất thải
còn lại
Chất thải
bìa các
tông,
nhôm,
sắt, nhựa
Sử
dụng
hoàn
thổ,
phục
hồi môi
trường
hoặc
san lấp
mặt
bằng,
đường
nội bộ
Tập kết
tại bãi
thải; san
lấp mặt
bằng;
làm
nguyên
liệu SX
gạch và
ngành
sản xuất
khác
Tận
dụng
làm thức
ăn chăn
nuôi; rỉ
đường
sản xuất
cồn;
phân bón
vi sinh...
Bán
cho cơ
sở thu
mua
phế
liệu
Lưu giữ
tại cơ sở,
sau đó tự
xử lý
hoặc hợp
đồng với
đơn vị vệ
sinh môi
trường xử
lý.
Dùng làm
nhiên liệu
đốt cấp
nhiệt cho
quá trì
nh
sản xuất
hoặc bán
cho hộ
gia đình
Chuyển giao
đơn vị có
chức năng đề
vận chuyển,
xử lý
PH
L
C IV
(K
m theo Công văn s
ố
: UBND
-
TNMT ng
y /9/2022 c
a
y ban nhân dân
th
nh ph
ố
Cao B
ng)
Dùng làm
nhiên liệu
đốt cho
hoạt động
sinh hoạt
Dùng làm thức
ăn chăn nuôi
cho gia súc, gia
cầm hoặc làm
phân compost
bằng các hố rác
di động tại gia
đình
Ng
uồn thải nông nghiệp từ hoạt động chăn nuôi;
phụ phẩm nông nghiệp; bao gói thuốc BVTV
Chất thải nguy hại
Chất thải thông thường
Bao gói, chai lọ của thuốc
BVTV, phân bón hóa học,
tập kết vào bể
chứa
Phân gia súc,
gia cầm
Rơm rạ, cây gô, cây
đỗ, cây
sắn, cây thuốc
UBND Thành phố
hợp đồng với đơn
vị đủ năng lực thu
gom, vận chuyển,
xử lý
Tại hộ gia
đình, thu gom
thủ công, ủ
thành đống,
làm phân bón
cho cây trồng
Tại trang trại,
dùng máy ép
phân, trộn vi sinh
sản xuất phân
compost; bán cho
hộ gia
đình trồng
trọt
PH
L
C V
(K
m theo Công văn s
ố
: UBND
-
TNMT ng
y
/
9/2022
c
a
y ban nhân dân th
nh ph
ố
Cao B
ng)
Chất thải rắn ngành y tế
Chất thải sinh
hoạt phát
sinh từ cơ sở
y tế
Chất thải y tế
thông thường
tái chế, tái sử
dụng
Chất thải y
tế nguy hại
lây nhiễm
Cho/bán cho
đơn vị có
nhu cầu
Đốt bằng lò
đốt chất thải
y tế tại cơ sở
Chuy
ển cho
đơn vị có
chức năng
xử lý
Phân loại,
thu gom,
lưu giữ tại
cơ sở
Phân loại
theo quy
trình phân
loại chất thải
rắn sinh hoạt
Chất thải y tế
nguy hại không
lây nhiễm
Chất thải y tế
nguy hại phát
sinh do dịch
bệnh
Phân loại,
thu gom,
lưu giữ tạ
i
cơ sở
Tùy từng loại
dịch bệnh
phân loại, thu
gom, theo
hướng dẫn
Chuyển cho
đơn vị có
chức năng xử
Chuyển giao,
xử lý hoặc xây
dựng hệ thống
xử lý riêng
theo quy định
 

E-mail: ubndhopgiang@caobang.gov.vn

Đầu mối liên hệ: Bà Trần Thị Thanh Nhàn - Công chức Văn hóa - Xã hội phường Hợp Giang

Số điện thoại: 0944.554.886

Email: Nhanttt@caobang.gov.vn

ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang